1.1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 0. Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại ( Thì hiện tại đơn ). Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy ra. 1.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0. Cấu trúc: If + S + V (-s
Bài tập trắc nghiệm về Ngữ âm lớp 12 Bài tập trắc nghiệm về Ngữ pháp lớp 12 Bài tập trắc nghiệm về Từ vựng lớp 12 Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập trắc nghiệm về Câu Điều Kiện lớp 12 Lời giải chi tiết:Ở thì hiện tại, câu khẳng định ta có thể dùng trợ động từ
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0. Câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong
Điều kiện của cấu trúc rẽ nhánh được diễn ta bằng. Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều tồn tại hai trạng thái đúng - sai, tương đương với hai giá trị 111 và 000. Để biểu diễn hai trạng thái này, trong C++ sử dụng kiểu dữ liệu nguyên thủy bool.
1. Cấu tạo câu đk loại 1 Định nghĩa: Câu đk loại 1 hay được dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thiệt (ở bây giờ hoặc tương lai) với kết quả hoàn toàn có thể xảy ra. Bạn đang xem: Cách dùng câu điều kiện loại 1
Fast Money. Bên cạnh 3 dạng câu điều kiện cơ bản và phổ biến, câu điều kiện loại 0 cũng có vai trò quan trọng và xuất hiện nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Câu điều kiện này là dạng đặc biệt, có cấu trúc và cách dùng khác biệt. Nếu không nắm chắc kiến thức, người học sẽ rất dễ mắc sai lầm. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức trọng tâm nhất về câu điều kiện này.– Câu điều kiện loại 0 zero conditional là dạng mệnh đề nói về các quy luật thông thường, luôn có thật trong hiện tại. Hay nói cách khác, câu điều kiện này diễn tả sự thật, thói quen hay sự kiện thường nhật, những điều hiển nhiên được mọi người công nhận biết đến rộng rãi.– If trong câu điều kiện loại không tương đương với When, Every If you heat water at 100°C, it boils.Nếu bạn đun nước ở 100°C, nó sôi➔ Ở đây, câu điều kiện này đưa ra một quy luật đúng ở hiện tại khi “Bạn đun nước ở 100°C thì nước sôi”.– Mệnh đề điều kiện – mệnh đề If động từ chia ở thì hiện tại đề chính -mệnh đề kết quả động từ chia ở thì hiện tại trúc câu điều kiện loại 0Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIF + S + V,S + VEx If it is very hot, you switch on the air-condition.Nếu trời lạnh, bạn bật máy lạnh lên➔ Trong câu này, ở cả 2 mệnh đề chính – phụ động từ đều được chia ở thì hiện tại đơn và diễn tả sự thật hiển dùng Một câu điều kiện chứa hai mệnh đề mệnh đề điều kiện mệnh đề có if và mệnh đề kết quả. Với cấu trúc trên, câu điều kiện loại 0 zero có động từ ở cả hai mệnh đề đều ở thì hiện tại thường. Câu điều kiện này dùng để+ Đưa ra các tuyên bố về thế giới thực, đề cập đến những vấn đề về quy luật của cuộc If they mix blue and rose, they get grape.Nếu họ trộn màu xanh và màu hồng, họ nhận được màu tímb. If I make a silly mistake, I laugh.Nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó, tôi thường tự cười mình+ Đưa ra những hướng dẫn và trong mệnh đề chính thường sử dụng mệnh If Duong phones, tell her to meet me at home.Nếu Dương gọi điện, nói với cô ấy gặp tôi ở nhàMột số lưu ýVới câu điều kiện loại 0, có một vài lưu ý nhỏ nhỏ như sau+ Với loại câu điều kiện này, có thể thay “if” bằng “when” hoặc “whenever”Ex Minh reads book whenever he has free time.Minh đọc sách bất cứ lúc nào anh ấy rảnh+ Mệnh đề điều kiên mệnh đề có If và mệnh đề kết quả, có thể đảo vị trí cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa của I laugh, if I make a silly mistake. Tôi thường tự cười mình, nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đóVí dụ minh họaIf you expose phosporus to air, it burns.Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháyCó thể đổi vị trí như sauPhosphorus burns if you expose it to air.Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khíIf they want to come, call me before 7 họ muốn tới, hãy gọi cho tôi trước 7 giờ tốiIf you eat too much, you get fat.Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn nhận thấy mình béoSnakes bite if we are scared.Rắn cắn nếu chúng ta sợ hãiIf we are late for school, our teacher gets angry.Nếu chúng tôi đi học muộn, cô giáo của chúng tôi tức giậnTrên đây là toàn bộ những kiến thức đặc trưng và quan trọng nhất về câu điều kiện loại 0 mà chúng tôi muốn dành tặng bạn. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn có thể hành trang vững chắc hơn trong quá trình học và cải thiện trình độ tiếng Anh của bản bạn học thật tốt và đạt kết quả cao!XEM THÊMCâu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 3Originally posted 2020-06-03 102011.
Câu điều kiện loại 0 là loại câu cơ bản và đơn giản nhất trong chủ đề câu điều kiện. Mặc dù ít được nhắc tới, nhưng đây cũng là một trong những dạng ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà bạn cần nắm vững. Nếu bạn chưa biết đến dạng câu này, cùng Tiếng Anh Tốt tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! Khái niệm và cấu trúc câu điều kiện loại 0Cách dùng câu điều kiện loại 0Một số lưu ýKết thúc bài học Khái niệm và cấu trúc câu điều kiện loại 0 – Định nghĩa Câu điều kiện loại 0 là câu được sử dụng để miêu tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen nào đó sẽ xảy ra khi điều kiện nhắc đến xảy ra trước. – Cấu trúc Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V s, es S + V s, es If + thì hiện tại đơn S + thì hiện tại đơn Xem thêm Thì hiện tại đơn tại đây. 1. Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoàn toàn chính xác ở hiện tại Ex If you mix yellow and red, you get orange. Nếu bạn trộn màu vàng với màu đỏ, bạn được màu cam. 2. Dùng để diễn tả một thói quen Ex I usually go swimming on weekends if the weather is hot. Tôi thường đi bơi vào cuối tuần nếu thời tiết nóng. 3. Dùng trong một số câu mệnh lệnh Ex If customers come into our store, smile and say “May I help you?” Nếu khách hàng bước vào cửa hàng của chúng ta, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì được cho bạn?” Xem thêm tổng hợp về các câu điều kiện trong tiếng Anh. Một số lưu ý Có thể dùng “When/Whenever” thay thế cho “IF” trong câu điều kiện này 2 mệnh đề trong câu có thể hoán đổi vị trí cho nhau mà không làm thay đổi nghĩa của câu Kết thúc bài học Vậy là câu điều kiện loại 0 đã được Tiếng Anh Tốt tổng hợp một cách ngắn gọn, súc tích nhất rồi. Nếu bạn còn câu hỏi thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment bên dưới nhé. Chúng mình sẽ giải đáp cũng như tiếp thu ý kiến từ các bạn. Chúc các bạn có những phút giây học tập thật tốt! Theo dõi Fanpage Tiếng Anh Tốt – Nơi cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Đề thi hsg tiếng Anh lớp 7 cấp Thành Phố Sầm Sơn 2022 Now là thì gì? Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh 5 chủ đề Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày đọc 1 lần là nhớ cả đời Tonight là thì nào ? Giải đáp nhanh gọn cùng Tiếng Anh Tốt Mới 2023 Từ Vựng Các Con Vật Bằng Tiếng Anh Theo Bảng Chữ Cái Bài viết cùng chủ đề Đáp án đề thi tiếng Anh vào 10 tỉnh Phú Thọ 2023 chính xác nhất Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cho 2k8 có file PDF dấu thăng tiếng anh là gì ? Cách sử dụng dấu thăng hiệu quả Viết đúng Các hướng đông tây nam bắc trong tiếng anh 5 cấu trúc câu trong tiếng anh cơ bản không được quên ! Provide đi với giới từ gì ? Hiểu ngay cấu trúc provide trong 5 phút Sơ đồ tư duy câu điều kiện trong tiếng Anh có ví dụ dễ nhớ nhất 2023 3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất Bài tập câu tường thuật cơ bản đến nâng cao có file PDF Nắm chắc ngữ pháp tiếng anh lớp 6 chỉ bằng 3 mẹo! Sơ đồ tư duy câu bị động trong tiếng Anh đầy đủ 2023 Sơ đồ tư duy là gì? Cách vẽ sơ đồ tư duy tiếng Anh trên máy tính Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chương trình mới có file PDF tải về Kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh chính xác bằng 8 website sau Giải mã top 5 cách học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả! Học Tiếng Anh cho người mới bắt đầu như thế nào?
Câu điều kiện loại 0 Zero Conditional là cấu trúc thường được sử dụng trong các bài thi Tiếng Anh. Do đó, để có thể ăn điểm câu hỏi sử dụng câu điều kiện này, bạn hãy đọc ngay nội dung bài viết chia sẻ kiến thức học Tiếng Anh cơ bản sau đây. Jaxtina English sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của loại câu điều kiện này. 1. Câu điều kiện loại 0 là gì? Câu điều kiện loại 0 Zero Conditional thường được sử dụng để chỉ những một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen sẽ xảy ra nếu điều kiện được nói đến diễn ra trước. Ví dụ If the temperature drops to 0 degrees Celsius, the water freezes. nếu nhiệt độ giảm còn 0 độ C thì nước đông lại The water level in the river rise if it rains Mực nước ở sông sẽ dâng lên nếu trời mưa If it’s cold, I usually don’t jog Khi trời lạnh, tôi thường không chạy bộ Câu điều kiện loại 0 Zero Conditional 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 Sau đây là bảng công thức thức của câu điều kiện Zero Conditional Mệnh đề chính Mệnh đề phụ IF + S1 + V s/es S2 + V s/es Lưu ý Cả 2 mệnh đề trong câu điều kiện loại 0 đều ở thì hiện tại đơn. >>>> Tìm Hiểu Thêm Câu điều kiện loại 2 Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng 3. Cách dùng câu điều kiện loại 0 Cách dùng Ví dụ Diễn tả một sự thật hiển nhiên If the temperature drops to 0 degrees Celsius, the water freezes. nếu nhiệt độ giảm còn 0 độ C thì nước đông lại Dùng để nhờ vả, yêu cầu hoặc nhắn nhủ điều gì đến ai đó If you solve the math problem, please guide me how to do it If you solve the math problem, please guide me how to do it Dùng để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra He usually surfs when it’s sunny. Anh ấy thường lướt sóng khi trời nắng >>>> Đọc Thêm Câu điều kiện loại 3 Định nghĩa, công thức và cách dùng 4. Bài tập câu điều kiện loại 0 Bạn hãy cùng Jaxtina làm bài tập để củng cố kiến thức vừa học. Practice 1. Find the mistakes and correct them. Tìm lỗi sai và sửa. I will go, if she invites me to the party. If she listen to English every day, she can improve her English. Unless I don’t send you the letter, you can’t receive it. Should he gets up late, he will be late for school. => Đáp án Xóa dấu “,” vì mệnh đề điều kiện đứng sau nên sẽ không có dấu “,” trong câu. Tôi sẽ đi nếu cô ấy mời tôi đến bữa tiệc listen → listens vì chủ ngữ “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ chia ở hiện tại đơn sẽ thêm “s” Nếu cô ấy nghe Tiếng Anh hàng ngày, cô ấy có thể cải thiện Tiếng Anh của mình don’t → X Vì “Unless = If…not” nên trong câu không cần thêm trợ động từ dạng phủ định Nếu tôi không gửi lá thư cho bạn, bạn không thể nhận được nó gets → get Vì đây là câu đảo ngữ của điều kiện loại 1 nên động từ ở mệnh đề điều kiện sẽ để ở dạng nguyên thể. Nếu anh ấy dậy muộn, anh ấy sẽ bị trễ giờ học Practice 2. Choose correct form of the verbs given in brackets. Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc. Even if it rain/rains _____, we will not cancel the trip. If he has/having _______ money, he can buy this luxury car. If I went/go ________ to Great Britain, I will visit Big Ben. If it rains tomorrow, I won’t have to plant/wouldn’t have to plant ______ the flowers. => Đáp án rains Vì “it” là chủ ngữ số ít nên động từ khi chia sẽ thêm đuôi “s” has Vì “he” là chủ ngữ số ít nên động từ “have” sẽ chuyển sang “has” go Vì vế sau có “will” nên đây là điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sẽ chia ở thì hiện tại đơn won’t have to plant Vì vế trước động từ “rain” ở thì hiện tại đơn nên đây là câu điều kiện loại một. Các bạn vừa cùng Jaxtina English tìm hiểu về câu điều kiện loại 0. Qua bài viết này, bạn chắc hẳn đã nắm rõ cách sử dụng của câu điều kiện loại 0 rồi đúng không nào? Nếu có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề nào cần giải đáp, bạn hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận bên dưới bài viết để được trung tâm giải đáp nhé! >>>> Bài Viết Hữu Ích Nói Về Cách Đưa Ra Quyết Định Với “Will” và “Shall” Sử Dụng “May/Might” Đúng Cách I Jaxtina English Center
Câu điều kiện là loại câu được sử dụng thông dụng phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3. Trong bài học này cô Hoa sẽ chia sẻ cho các rất đầy đủ công thức, cách dùng phân biệt cho từng câu điều kiện cùng với bài tập để các bạn rèn luyện nắm chắc kiến thức lý thuyết câu điều kiện. Hi vọng bài học này sẽ giúp ích cho bạn nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả nhé! Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần hai mệnh đề Mệnh đề nêu lên điều kiện còn gọi là mệnh đề IF là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ If it rains - I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện If it rains nếu trời mưa - mệnh đề chính I will stay at home tôi sẽ ở nhà Loại Công thức Cách sử dụng 0 If + S + Vs,es, S+ Vs,es/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên 1 If + S + Vs,es, S + Will/Can/shall…… + V - Ví dụ If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai 2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V - Ví dụ If I were you, I would follow her advice. Điều kiện không có thật ở hiện tại 3 If + S + Had + Vpp/Ved, S + would/ could…+ have + Vpp/Ved - Ví dụ If I had studied the lessons, I could have answered the questions. Điều kiện không có thật trong quá khứ 4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V - Ví dụ If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. Lưu ý Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ You will pass the exam if you work hard. Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ. => If you work hard, you will pass the exam. Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi. >>> ĐỪNG BỎ LỠ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP TẤT TẦN TẬT VỀ THI HIỆN TẠI ĐƠN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN PAST SIMPLE - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN I. Câu điều kiện loại 1 1. Khái niệm câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 2. Cấu trúc If clause Main clause If + S + V ses... S + will / can/ may + V1 won't/can't + VI Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ nếu có. Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. 3. Cách dùng Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. Ví dụ If I find her address, I’ll send her an invitation. Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ I will send her an invitation if I find her address. If John has the money, he will buy a Ferrari. Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1 If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles. If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet. >>> TÌM HIỂU CHI TIẾT CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN II. Câu điều kiện loại 2 1. Khái niệm câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại 2. Công thức If clause Main clause If + S + V-ed /V2... To be were / weren't S + would / could / should + V1 wouldn't / couldn't + V1 Ví dụ Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách past subjunctive, động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại simple conditional. Chú ý Bàng thái cách Past subjunctive là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. If I had a million USD, I would buy a Ferrari. Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó. ⇐ hiện tại tôi không có If he had more time, he would learn karate. Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate. ⇐ thời gian không có nhiều She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh. ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày. ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào III. Câu điều kiện loại 3 1. Khái niệm câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. 2. Cấu trúc If clause Main clause lf +S + had + S + would / could / should + have + Ví dụ – Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành perfect conditional. If the forwards had run faster, they would have scored more goals. Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn. If it had been a home game, our team would have won the match. Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng. If you had spoken English, she would have understood. Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu If they had listened to me, we would have been home earlier. nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn I would have written you a postcard if I had had your address. Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest. Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi. IV. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện 1. Câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. Cấu trúc If + S + V hiện tại, S + V hiện tại Tất cả động từ trong câu mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện đều được chia ở thì hiện tại đơn. >>> ĐỪNG BỎ LỠ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN If + Mệnh đề 1 thì hiện tại đơn giản, Mệnh đề 2 thì hiện tại đơn giản => Khi muốn nhắn nhủ ai đó Ví dụ If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé If + Mệnh đề 1 thì hiện tại đơn giản, Mệnh đề 2 mệnh lệnh thức => Dùng khi muốn nhấn mạnh Ví dụ If you have any trouble, please telephone me though 115 Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115 Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm often, usually, or always. Ví dụ If water is frozen, it expands. Nếu nước bị đông đặc nó nở ra. I usually walk to school if I have enough time. Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian. If you heat ice, it turns to water. Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra. If we are cold, we shiver. Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên. 2. Câu điều kiện Hỗn hợp Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi . ⇒ Thường có trạng từ đi theo loại 3+ loại 2 giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại If I were you, I would have learned English earlier. Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn. ⇒ loại 2 + loại 3 giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ 3. Câu điều kiện ở dạng đảo Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3 Ví dụ Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 Should + S + Vo, S + Will +Vo Ví dụ Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Were + S + to + Vo, S + Would + Vo Ví dụ Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved Ví dụ Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened. 4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện a. Unless = If...not Trừ phi, nếu...không Ví dụ If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam. b. Cụm Từ đồng nghĩa Suppose / Supposing giả sử như, in case trong trường hợp, even if ngay cả khi, cho dù, as long as, so long as, provided that, on condition that miễn là, với điều kiện là có thể thay cho if trong câu điều kiện Ví dụ Supposing that you are wrong, what will you do then? c. Without không có Ví dụ Without water, life wouldn't exist. = If there were no water, life wouldn't exist. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. V. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến trong tiếng anh. 1. Biến thể Câu điều loại I Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc. Công thức If + present simple, future continuous/future perfect Ví du If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý Công thức If + present simple, ... may/can + V-inf Ví dụ - If it stops raining, we can go out. Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động Công thức If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf Ví dụ If you go to the library today, I would like to go with you. Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn. If you want to lose weight, you should do some exercise. Đối với câu mệnh lệnh chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính Công thức If + present simple, do not V-inf Ví dụ If you are hungry, go to a restaurant. Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng. If you feel cold, don't open the door. Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa 2. Biến thể Câu điều kiện loại 2 a. Mệnh đề chính main clause If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai If + past simple, past simple. việc đã xảy ra Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua. If + past simple, ... would be + V-ing Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ. If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện. Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi b. Mệnh đề phụ if-clause If + past continuous, ... would/could + V-inf Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn. If + past perfect, ... would/could + V-inf Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú. 3. Biến thể Câu điều kiện loại 3 a. Mệnh đề chính main clause If + past perfect, ... could/might + present perfect Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta. If + past perfect, present perfect continuous Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước If + past perfect, ... would + V-inf Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn. b. Mệnh đề phụ if-clause If + past perfect continuous, ... would + present perfect Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo VI. Câu ao ước với wish / if only Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ. 1. Wish - trong tương lai Ý nghĩa Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Cấu trúc S + wish es + S + would / could + V1 Ví dụ - I wish I would be a teacher in the future. 2. Wish ở hiện tại Ý nghĩa Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Cấu trúc S + wish es + S + V2/ed + ... to be were / weren't - Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ - I wish I were rich. But I am poor now. 3. Wish trong quá khứ Ý nghĩa Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Cấu trúc S + wish es + S + had + V2/ed + ... Ví dụ - I wish I had met her yesterday. I didn't meet her. - She wishes she could have been there. She couldn't be there. 4. Các cách sử dụng khác của WISH 1. Wish + to V Ví dụ I wish to go out with you next Sunday. 2. Wish + N đưa ra một lời chúc mừng, mong ước Ví dụ I wish happiness and good health. 3. Wish + O + not to V… Ví dụ She wishes him not to play games any more. VII. Bài tập câu điều kiện Trên đây là toàn bộ đầy đủ kiến thức về câu điều kiện trong tiếng anh, các em hãy học tập thật kỹ để nắm chắc về câu điều kiện nhé! đừng quên nếu có khó khăn gì trong quá trình học thì hãy comment dưới bài viết để được cô hỗ trợ nhé! Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé. Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân. Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên. Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc. Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy. >>> ĐỪNG BỎ LỠ PHRASAL VERBS VÀ NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED CỦA ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ CHINH PHỤC 10 CHỦ ĐIỂM TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ THÔNG DỤNG MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Nằm trong chuỗi những bài học về câu điều kiện, câu điều kiện loại 0 thường xuyên được sử dụng nhất trong tiếng Anh hoặc các bài kiểm tra ngữ pháp. Bài viết này, IELTS Fighter sẽ giới thiệu chi tiết về định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 0 để các bạn nắm chắc kiến thức nhé! Định nghĩa Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa học, chân lý hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập xảy ra trước. Câu điều kiện loại 0 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề Mệnh đề chính mệnh đề kết quả và Mệnh đề if mệnh đề điều kiện và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu. Công thức Mệnh đề if Mệnh đề chính If + S + V present simple, S + V present simple Lưu ý 1. Mệnh đề chính có thể ở dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu. 2. if có thể được đổi thành when trong câu điều kiện loại 0 mà không thay đổi ý nghĩa câu. Ví dụ The plants get wet if it rains. Cây cối bị ướt nếu trời mưa. If you don’t succeed at the first time, try again. Nếu bạn không thành công ở lần đầu tiên, hãy thử lại. When it’s cold, I usually don’t leave the house. Khi trời lạnh, tôi thường không ra khỏi nhà. Cách dùng Cách dùng Ví dụ Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên If you heat ice, it melts. Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan chảy. Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó If you can play UNO, teach me how to play. Nếu bạn có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi. Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên I usually cycle on weekends if the weather is good. Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt. Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 If + S + V present simple, S + V present simple → Should + S + V-inf, S + V present simple Ví dụ If it rains, the plants get wet. Nếu trời mưa, cây cối sẽ bị ướt. → Should it rain, the plants get wet. Bài tập Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0. 1. If I wake up ……………………….. late, I be ……………………….. late for work. 2. If my husband cook ……………………….., he burn ……………………….. the food. 3. If Julie not/wear ……………………….. a hat, she get ……………………….. sunstroke. 4. If children not/eat ……………………….. well, they not/be ……………………….. healthy. 5. If you mix ……………………….. water and electricity, you get ……………………….. a shock. 6. If people eat ……………………….. too many sweets, they get ……………………….. fat. 7. If you smoke ……………………….., you get ……………………….. yellow fingers. 8. If children play ……………………….. outside, they not/get ……………………….. overweight. 9. If you heat ……………………….. ice, it melt ………………………... . 10. If I speak ……………………….. to John, he get ……………………….. annoyed. 11. I feel ……………………….. good the next day if I go ……………………….. to bed early. 12. Lots of people come ……………………….. if Jenny have ……………………….. a party. 13. She buy ……………………….. expensive clothes if she go ……………………….. shopping. 14. My daughter pass ……………………….. her exams if she work ……………………….. hard. 15. David be ……………………….. sick if he drink ……………………….. milk. 16. The river freeze ……………………….. if it be ……………………….. very cold. 17. I like ……………………….. to visit the museums if I be ……………………….. in a new city. 18. I cycle ……………………….. to work if the weather be ……………………….. fine. 19. If we throw ……………………….. a ball against a wall, it bounce ……………………….. back. 20. Everybody be ……………………….. grumpy if it rain ……………………….. a lot. Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0. 1. If you study ……………………….. hard, you be ……………………….. a good student. 2. If it rain ……………………….., you get ……………………….. wet. 3. If you mix ……………………….. red and yellow, you get ……………………….. orange. 4. If he work ……………………….. a lot, he earn ……………………….. a lot of money. 5. If she wear ……………………….. a blue dress, she look ……………………….. great. 6. If we watch ……………………….. TV, we enjoy ……………………….. a lot. 7. If he play ……………………….. football, he get ……………………….. tired. 8. If I eat ……………………….. too much, I feel ……………………….. bad. Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. If it not rain ……………………….., plants cannot grow. 2. If I try ……………………….. to cook, I ruin the food. 3. If you smoke, your skin age ……………………….. more quickly. 4. If you pour oil into water, it float ……………………….. . 5. I feel good if you visit ……………………….. me regularly. 6. Water evaporates if you boil ……………………….. it. 7. Deren cycle ……………………….. to work if the weather is good. 8. I feel sick if I eat ……………………….. too much chocolate. 9. You need to take my sister to the hospital if she drink ……………………….. milk as she is allergic to it. 10. If Andy go ……………………….. to bed late, he cannot wake up early. Đáp án Bài 1. 1. wake up; am 2. cooks; burns 3. doesn’t wear; gets 4. don’t eat; aren’t 5. mix; get 6. eat; get 7. smoke; get 8. play; don’t get 9. heat; melts 10. speak; gets 11. feel; go 12. come; has 13. buys; goes 14. passes; works 15. is; drinks 16. freezes; is 17. like; am 18. cycle; is 19. throw; bounces 20. is; rains Bài 2. 1. study; are 2. rains; get 3. mix; get 4. works; earns 5. wears; looks 6. watch; enjoy 7. plays; gets 8. eat; feel Bài 3. 1. doesn’t rain 2. try 3. ages 4. floats 5. visit 6. boil 7. cycles 8. eat 9. drinks 10. goes Đến đây là đã hết bài học rồi. Các bạn nhớ kỹ kiến thức đế không bị nhầm sang những câu điều kiện khác. Nếu bạn có câu hỏi hoặc đóng góp ý kiến thì hãy comment xuống phía dưới để đội ngũ IELTS Fighter giải đáp nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
cau dieu kien loai 0